NHÀ ĐẦU TƯ CAO TUỔI DỄ TỔN THƯƠNG VÀ CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ

17/01/2019 18:35
SENIOR INVESTOR VULNERABILITY AND NEED OF PROTECTION

Trên quan điểm bảo vệ nhà đầu tư (NĐT), xu hướng dân số già ngày càng tăng đang là một vấn đề quan trọng cần được giải quyết, lý do là tuổi tác và mức độ suy giảm về thể chất và nhận thức ngày càng ảnh hưởng đến năng lực của các NĐT lớn tuổi trên các thị trường tài chính toàn cầu. (From the perspective of investor protection, the growing trend toward ageing populations is an important issue that should be addressed, as ageing and associated levels of physical and cognitive decline increasingly affect the capabilities of senior investors in financial markets worldwide). Nhiều nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa sự suy giảm nhận thức do tuổi tác và năng lực ra quyết định tài chính của NĐT cao tuổi. (Researches have detected a link between age-induced cognitive decline and impaired financial decision-making of seninor investors). IOSCO1 đã tiến hành phân tích các rủi ro mà NĐT cao tuổi thường gặp phải và đưa ra những thông lệ tốt nhằm quản trị các rủi ro này. (The IOSCO has sought to analyze the risks facing senior investors and to identify sound practices for managing these risks)

Định nghĩa NĐT cao tuổi (Who are senior investors)?

Luật pháp và thông lệ các nước có định nghĩa về NĐT cao tuổi khác nhau. (The legal and common definitions of senior investors vary widely from country to country). Ví dụ, ở Vương quốc Anh, người về hưu được hưởng chế độ hưu trí sớm nhất năm 55 tuổi. (For example, in the United Kingdom, pensioners can claim some pension benefits as early as age 55). Ngược lại, Nhật Bản định nghĩa người cao tuổi là từ 75 tuổi trở lên. (In contrast, Japan defines a senior as someone aged 75 years or more). Có thể tham khảo, tuổi về hưu trung bình theo luật tại 35 nước thành viên OECD2 là 65 tuổi đối với nam và 63,5 tuổi đối với nữ. (For reference, the average age for statutory retirement in the 35 member countries of the OECD was 65 years for males and 63.5 years for females).

Tuổi tác của NĐT cao tuổi dẫn đến điều gì (What are factors associated with the ageing of senior investors)? Sự lão hóa (Ageing)

Lão hóa thường dẫn đến sự suy giảm nhất định trong quy trình kiểm soát nhận thức của NĐT cao tuổi nhằm thích ứng một cách nhanh nhạy trước sự thay đổi của các tình huống xung quanh. (Normal ageing is associated with specific reductions in cognitive control processes of senior investors necessary for adapting quickly to novel or shifting environmental contingencies). Ngoài ra, khả năng kiểm soát định hướng suy giảm cũng dẫn đến sự yếu kém trong ra quyết định, giải quyết vấn đề và lên kế hoạch cho tương lai. (Further, diminished executive control is also related to poor decision-making, problem-solving, and planning for the future).

Sự suy giảm nhận thức nhẹ và chứng mất trí nhớ (Mild Cognitive Impairment and Dementia)

Để hoạt động độc lập trong xã hội của chúng ta, một cá nhân phải có năng lực tài chính - khả năng xử lý tiền bạc và quản lý tài khoản của riêng mình. (To function independently in our society, an individual must possess financial capacity— the ability to handle money and manage his own accounts). Tuy nhiên, chứng mất trí nhớ và suy giảm nhận thức ở NĐT cao tuổi có thể dẫn đến mất khả năng tài chính. (Dementia, mild cognitive impairment, however, eventually leads to a loss of financial capacity for senior investors). Do đó, một người bị suy giảm trí nhớ sẽ thấy ngày càng khó khăn và cuối cùng là không thể đối phó được với các vấn đề tài chính hàng ngày, chẳng hạn như quản lý tài khoản ngân hàng. (A person with dementia therefore will find it increasingly difficult and eventually impossible to deal with everyday financial affairs, such as managing a bank account).

Quan điểm và kinh nghiệm về sự dễ tổn thương của NĐT cao tuổi (Views and Experiences Regarding Senior Investor Vulnerability)

NĐT cao tuổi phải đón nhận rủi ro nhiều hơn. (Senior investors are at a greater risk). Rủi ro đối với các quyết định liên quan đến đầu tư mà NĐT cao tuổi gặp phải bao gồm (Risks to investment-related decisions faced by senior investors include):

- Khoản đầu tư không phù hợp (Investments that are unsuitable);

- Hành vi lừa đảo tài chính không phải do người trong gia đình hoặc người chăm sóc gây ra, ví dụ do nhà tư vấn tài chính… (Financial fraud by someone other than a family member or caretaker, such as a financial advisor…);

- Suy giảm khả năng nhận thức làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định tài chính (Diminished cognitive capability affecting financial decision making);

- Các sản phẩm đầu tư phức tạp, không quen thuộc đối với NĐT cao tuổi (Complex products that are unfamiliar to investors);

- Trình độ hiểu biết về tài chính thấp (Low levels of financial literacy);

- Hành vi bán hàng của một doanh nghiệp yếu kém hoặc gây nhầm lẫn (Poor or misleading firm sales conduct/practices); - Doanh nghiệp, cơ quan quản lý hoặc tổ chức khác không đào tạo nhân viên tư vấn đầu tư về tư vấn cho NĐT cao tuổi (Lack of training on senior investors from firms, regulators or other entitities to advisors);

- Bị người trong gia đình hoặc người chăm sóc lạm dụng về tài chính (Financial abuse by family members or caretakers);

- Bị tách biệt khỏi xã hội (Social Isolation);

- Tiếp tục nắm giữ các khoản đầu tư không còn phù hợp với NĐT cao tuổi (Continuing to hold investments that may become unsuitable as investors age);

- Nhân viên tư vấn không có khả năng nhận biết dấu hiệu lừa đảo tài chính nhằm vào các NĐT cao tuổi (Inability of advisors to recognise the signs of financial fraud targeted at senior investors);

- Thực tiễn công bố thông tin (Disclosure practices); - Các rủi ro liên quan đến quy hoạch bất động sản, giấy ủy quyền và các vấn đề về người thụ hưởng (Risks related to estate planning, power of attorney and beneficiary issues);

- Khả năng nhận thức yếu kém của các nhà tư vấn tài chính làm ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ tư vấn cho NĐT cao tuổi (Diminshed cognitive capability of financial advisors affecting the advice advisors provide);

- Văn hóa và các ưu đãi của cơ quan quản lý dẫn đến hành vi xấu (Gatekeeper culture and incentives that drive poor conduct); - Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn gây hiểu nhầm cho NĐT cao tuổi (Use of professional designations that imply expertise in order to mislead senior investors);

- Mắc bệnh nặng hoặc mắc bệnh kéo dài (Prevalence of severe or long-term illness);

- Tình trạng khuyết tật về thể chất ngày càng nặng (Increasing levels of physical disability);

- Thiếu thông tin tài chính kịp thời (Lack of just-in-time financial information);

- Khả năng tiếp cận hạn chế tới một số sản phẩm tài chính do những hạn chế gây ra bởi tuổi cao sức yếu (Limited access to some financial products caused by the existence of Upper Age Limits);

Cần làm gì để bảo vệ các NĐT cao tuổi (What is being done to protect senior investors)?

Chiến lược hoặc định hướng tập trung nhằm giải quyết nhu cầu của NĐT cao tuổi (Strategy or focus for addressing the needs of senior investors).

Tại một số nước không có chiến lược cụ thể hoặc định hướng tập trung, NĐT cao tuổi được gộp vào chiến lược giành cho các NĐT dễ bị tổn thương nói chung, đồng thời không có điều khoản đặc biệt cụ thể nào hướng tới các NĐT cao tuổi. (Of those without a specific strategy or focus, most said that senior investors were covered by the same general strategies for vulnerable investors, and no special provisions specifically targeted senior investors).

Các chiến lược hoặc nguồn lực được sử dụng để bảo vệ NĐT cao tuổi bao gồm (Strategies or resources used to protect senior investors include):

- Các chương trình giáo dục, đào tạo hoặc nguồn lực giành riêng cho NĐT cao tuổi (Educational, training programs or resources targeting senior investors);

- Các tổ chức, định chế bố trí nhân lực hoặc bộ phận tập trung vào các vấn đề liên quan đến NĐT cao tuổi (Employees or departments in organisations, entities focusing on senior issues);

- Các dự án nghiên cứu tập trung vào tìm hiểu các vấn đề mà NĐT cao tuổi gặp phải (Research projects aimed at learning more about issues facing senior investors);

- Thành lập trung tâm điện thoại trợ giúp hoặc hộp thư chuyên dụng dành cho các NĐT cao tuổi (Dedicated call centre or email box for senior investors);

- Thành lập ban tư vấn gồm các chuyên gia hỗ trợ các vấn đề mà NĐT cao tuổi gặp phải (Dedicated expert advisory committee targeting issues facing senior investors);

- Các chương trình giáo dục, đào tạo dành cho người chăm sóc các NĐT cao tuổi (Educational, training programs targeting caretakers of senior investors);

- Các quy định, điều luật cụ thể liên quan đến các vấn đề về NĐT cao tuổi (Special rules related to senior investor issues);

- Các chương trình giáo dục, đào tạo dành cho chuyên viên tư vấn tài chính về giải quyết các vấn đề liên quan đến NĐT cao tuổi (Educational or training programs for financial advisors about addressing senior issues);

Hiện nay, một số nước cho rằng quy định hiện hành và các chương trình bảo vệ NĐT nói chung đã giải quyết được nhiều rủi ro đối với NĐT cao tuổi nên, do đó, NĐT cao tuổi không cần các biện pháp bảo vệ đặc biệt. (At present, many jurisdictions believe that existing regulation and general investor protection programs already address many of the risks to senior investors and, therefore, these investors do not require specific protection measures). Tuy nhiên, nhiều nước đã bắt đầu thay đổi cách tiếp cận. (Nevertheless, a few jurisdictions have started to alter their approach). IOSCO hiện đang rất quan tâm đến các chiến lược bảo vệ NĐT cao tuổi, điều này cho thấy các nước trên thế giới đang ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các thách th

Tìm kiếm