Giám sát Quỹ Phòng ngừa Rủi ro 6 NGUYÊN TẮC

17/01/2019 23:06

Ban Kỹ thuật của IOSCO đã thống nhất rằng việc quản lý các quỹ phòng ngừa rủi ro (sau đây gọi tắt là Quỹ) cần phải tập trung vào việc tuân thủ sáu nguyên tắc quan trọng sau đây: (The IOSCO Technical Committee agrees that the regulation of hedge funds (Funds) should be focused mainly on the following six high level principles): 

Nguyên tắc 1: Quỹ và công ty quản lý/tư vấn cho quỹ phòng ngừa rủi ro (sau đây gọi tắt là CtyQLQ) phải là đối tượng chịu sự quản lý bắt buộc của pháp luật. (Principle 1: Hedge funds and hedge fund managers/ advisers (Funds managers) should be subject to mandatory registration).

Tại phần lớn các nước thành viên IOSCO, các CtyQLQ được đăng ký/cấp phép và giám sát/theo dõi trực tiếp một cách liên tục, không gián đoạn. (In the majority of jurisdictions, hedge fund managers are directly registered/ authorised and supervised/monitored on an on-going basis). Hệ thống giám sát của các nước này cho phép cơ quan quản lý ấn định các quy định quản lý tối thiểu áp dụng đối với các định chế này. (Their supervision allows regulators to put minimum regulatory requirements on these entities).

Quy định quản lý, giám sát CtyQLQ của hầu hết các nước thành viên IOSCO đều đã tuân thủ theo các hướng dẫn mà FSB (Ủy ban Giám sát Tài chính) khuyến nghị, với mục đích ban đầu là áp dụng cho khu vực tư nhân và sau đó đã được áp dụng rộng rãi. (Regulatory requirements for hedge fund managers, applied in a number of jurisdictions, are in most cases in line with the guidelines included in the FSB (Financial Supervision Board) recommendations, originally addressed to the private sector and already widely accepted).

Quy định của pháp luật cần cho phép cơ quan quản lý đánh giá được tổng thể rủi ro của Quỹ một cách chính xác, tương đồng với mức độ tự đánh giá của Quỹ. (The relevant regulatory requirements should allow the regulator at the level of the funds themselves to get an overall picture of the risks posed by the hedge funds). Các thông tin cần xem xét đưa vào quy định quản lý/giám sát CtyQLQ bao gồm: (The type of information that could be considered as possible requirements, at registration/authorisation of the manager/ advisor, includes):

• Trình độ, tiểu sử của đội ngũ nhân sự quản lý, đầu tư chủ chốt, cơ cấu tổ chức và sở hữu của công ty (background of key management and investment personnel, organisation and ownership);

• Các tài sản được Quỹ quản lý, trong đó có số liệu về đòn bẩy, mức độ tập trung và thanh khoản (assets under management, including leverage, concentration and liquidity metrics);

• Kế hoạch kinh doanh (business plan);

• Các dịch vụ được cung cấp (services offered);

• Mục tiêu của nhà đầu tư của Quỹ (hedge fund investors targeted);

• Phí (fees charged); • Những người có liên quan đến hoạt động đầu tư (investment related affiliates);

• Chiến lược đầu tư của Quỹ (investment strategies utilised);

• Các công cụ rủi ro hoặc thông số về rủi ro của Quỹ (risk tools or parameters employed);

• Xác định các nhà cung cấp dịch vụ chính, như công ty kiểm toán độc lập, CtyQLQ phụ2 , ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký, các tổ chức bảo trợ3 và các nhà cung cấp tín dụng (identification of key service providers, such as independent auditors, subadvisers, administrators, custodians, prime brokers and credit providers);

• Các hợp đồng, thỏa thuận thuê mướn bên ngoài (delegation and outsourcing arrangements);

• Các mâu thuẫn về lợi ích và quy trình nhằm nhận diện và xử lý (conflicts of interest and procedures to identify and address them).

Nguyên tắc 2: CtyQLQ phải đăng ký với cơ quan quản lý và phải tuân thủ một cách liên tục, không gián đoạn các quy định bắt buộc sau đây: (Principle 2: Hedge fund managers/ advisers which are required to register should also be subject to appropriate ongoing regulatory requirements, relating to):

a. Tiêu chuẩn về cơ cấu tổ chức và nghiệp vụ (Organisational and operational standards)

Hệ thống quản lý cần quy định các tiêu chuẩn về cơ cấu tổ chức nội bộ và quy tắc nghiệp vụ mà CtyQLQ bắt buộc phải duy trì tuân thủ liên tục, các tiêu chuẩn tối thiểu như sau: (The regulatory system should set standards for internal organisation and operational conduct to be observed on an ongoing basis, by hedge fund managers/advisers which should take into account at least the following):

• Phải có cơ chế quản lý rủi ro tổng thể do bộ phận chuyên trách quản lý rủi ro độc lập thực hiện, phù hợp với quy mô, mức độ phức tạp và mức độ chấp nhận rủi ro4 của CtyQLQ. (A comprehensive risk management framework supported by an independent risk management function, appropriate to the size, complexity and risk profile of the hedge fund manager). Cơ chế này phải quản lý các rủi ro xuyên suốt mọi hoạt động kinh doanh của CtyQLQ, bao gồm: rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng và rủi ro nghiệp vụ (trong đó có việc kiểm nghiệm mức độ chịu đựng rủi ro5 ). (The framework should consider risks across the whole of the hedge fund managers’business, including: market, liquidity, credit and operational risks (including also stringent stress testing of their positions)). CtyQLQ phải công bố thông tin (CBTT) đầy đủ về rủi ro cho các nhà đầu tư (Appropriate disclosure regarding risk should also be made to investors);

• Phải có bộ phận độc lập chuyên trách về tuân thủ, phù hợp với quy mô, mức độ phức tạp và mức độ chấp nhận rủi ro của CtyQLQ, được sự hỗ trợ của hệ thống nghiệp vụ và cơ sở hạ tầng lành mạnh, được kiểm soát, có đủ nguồn lực đồng thời phải đảm bảo “kiểm soát và cân bằng” trong hoạt động; (A strong and independent compliance function appropriate to the size, complexity and risk profile of the hedge fund manager supported by sound and controlled operations and infrastructure, adequate resources and “checks and balances” in operations); Phải cung cấp thông tin đầy đủ theo yêu cầu của cơ quan quản lý, ví dụ để phục vụ điều tra lạm dụng thị trường (Such information should be available to the regulators upon request e.g. for market abuse inspections); Các tài liệu, chứng từ nghiệp vụ (trong đó có chứng từ giao dịch của CtyQLQ và của các quỹ được công ty quản lý) phải được kiểm toán độc lập thường niên. (The business accounts (including trading records of the fund manager and/or of each of the funds managed) should be subject to independent audit on an annual basis).

b. Các quy định về mâu thuẫn lợi ích và đạo đức nghề nghiệp (Conflicts of interest and other conduct of business rules)

Các CtyQLQ đều là đối tượng có mâu thuẫn về lợi ích. (Hedge Fund managers like other fund managers are subject to significant conflicts of interest). CtyQLQ phải điều tiết các mâu thuẫn lợi ích này và phải CBTT đầy đủ, minh bạch về các mâu thuẫn lợi ích đó cũng như cách thức mà CtyQLQ quản lý, điều tiết các mâu thuẫn kể trên. (They need to manage such conflicts and provide full disclosure and transparency about such conflicts of interest and how they manage them).

Chế độ cũng như thực tế chi trả lương/thưởng, thù lao phải được quản lý chặt nhằm giải quyết các vấn đề về mâu thuẫn lợi ích và phải phù hợp với mục tiêu lợi nhuận ngắn hạn thường thấy trong hoạt động của các quỹ phòng ngừa rủi ro. (Compensation/ remuneration structures and practices need to be subject to strong governance mechanisms and to manage conflict of interest issues and to counter the short-term profit motives that are often inherent in hedge funds’ operations). 

c. CBTT cho nhà đầu tư (Disclosure to investors)

Hệ thống giám sát cần có quy định về CBTT đầy đủ cho nhà đầu tư. (The regulatory system should provide for proper disclosure to investors).

CtyQLQ phải CBTT đầy đủ cho nhà đầu tư, trong đó có thông tin về những rủi ro phát sinh, trạng thái và hạn mức mua lại, việc duy trì hay chuyển đổi trạng thái nắm giữ, chiến lược và hoạt động của Quỹ, bao gồm các báo cáo tài chính. (Hedge fund managers/advisers or the fund should ensure there is proper disclosure to investors, amongst other things on the risks incurred, the conditions and/or the limits for redemption, the existence and conditions of any side letters and gating structures, fund’s strategy and performance, including audited financial statements).

Các quy định về giám sát liên tục cần có điều khoản về việc cơ quan quản lý có thẩm quyền tiếp cận và điều tra các cán bộ quản lý quỹ/cán bộ tư vấn của CtyQLQ và các chứng từ của các quỹ mà họ quản lý/tư vấn. (As part of these ongoing requirements, regulators should have the power to access and inspect the fund managers/ adviser and their records of the funds).

d. Quy định quản lý cẩn trọng (Prudential regulation)

Ban Kỹ thuật của IOSCO cho rằng yêu cầu về mức đủ vốn là hết sức quan trọng nhằm đảm bảo các CtyQLQ có thể đối mặt được với những rủi ro phát sinh trong hoạt động của họ, đồng thời hạn chế tác đ%

Tìm kiếm