MỘT SỐ TỪ VỰNG VỀ PHÁI SINH (DERIVATIVES - SOME BASIC TERMS)

15/10/2016 09:00
Các sản phẩm phái sinh tài chính thông dụng bao gồm hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi và các biến thể của chúng.

Trong tài chính, sản phẩm phái sinh (SPPS) là một hợp đồng mà giá trị của nó được sinh ra từ việc thực hiện giá trị của một thực thể cơ sở. a derivative is a contract that derives its value from (In fnance, the performance of an underlying entity). Thực thể cơ sở này có thể là một tài sản, một chỉ số, hoăc lãi suất và thường được gọi đơn giản là “tài sản cơ sở”. (This underlying entity can be an asset, index, or interest rate, and is often simply called the “underlying”). SPPS tài chính có thể được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, trong đó có việc bảo hiểm biến động giá (hedging-phòng vệ rủi ro biến động giá), tăng vị thế biến động giá trong đầu cơ hoăc tiếp cận tới các thị trường hoăc tài sản khó giao dịch. (Derivatives can be used for a number of purposes, including insuring against price movements (hedging), increasing exposure to price movements for speculation or getting access to otherwise hard-to-trade assets or markets).

Các SPPS tài chính thông dụng bao gồm hợp đồng kỳ hạn (HĐKH), hợp đồng tương lai (HĐTL), hợp đồng quyền chọn (HĐQC), hợp đồng hoán đổi (HĐHĐ) và các biến thể của chúng, ví dụ như các khoản nợ có thế chấp chứng khoán hóa và các HĐHĐ nợ xấu1. (Some of the more common derivatives include forwards, futures, options, swaps, and variations of these such as synthetic collateralized debt obligations and credit default swaps). Các SPPS tài chính được giao dịch phi tập trung (ngoài sở giao dịch) hoăc tại một sở giao dịch. (Most derivatives are traded over-the-counter (off-exchange) or on an exchange). SPPS ngày nay là một trong ba loại hình công cụ tài chính chủ chốt, bên cạnh chứng khoán vốn (tức là cổ phiếu) và chứng khoán nợ (tức là trái phiếu). (Derivatives are now one of the three main categories of fnancial instruments, the other two being equitirs (i.e., stocks) and debt (i.e., bonds)).

Tài sản cơ sở phổ biến nhất của SPPS là hàng hóa, cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất và tiền tệ, tuy nhiên tài sản cơ sở cũng có thể là các hợp đồng phái sinh khác, trong trường hợp này độ phức tạp trong định giá tăng lên gấp bội. (The most common underlying assets include commodities, stocks, bonds, interest rates and currencies, but they can also be other derivatives, which adds another layer of complexity to proper valuation). Từ góc độ kinh tế học, SPPS tài chính là những dòng tiền có điều kiện được chiết khấu về giá trị hiện tại. (From the economic point of view, fnancial derivatives are cash flows, that are conditioned and discounted to present value). Rủi ro thị trường của tài sản cơ sở được gắn với SPPS tài chính thông qua các thỏa thuận bằng hợp đồng và do đó có thể được giao dịch riêng tách khỏi tài sản cơ sở. (The market risk inherent in the underlying asset is attached to the fnancial derivative through contractual agreements and hence can be traded separately). Không bắt buộc phải mua lại tài sản cơ sở. (The underlying asset does not have to be acquired). Do vậy SPPS cho phép tách biệt giữa quyền sở hữu tài sản cơ sở và việc tham gia giao dịch giá trị của tài sản đó. (Derivatives therefore allow the breakup of ownership and participation in the market value of an asset).

Có hai nhóm hợp đồng phái sinh: các hợp đồng phái sinh chỉ được giao dịch tự do (OTC), ví dụ như HĐHĐ, mà không thông qua sở giao dịch và các hợp đồng phái sinh được tiêu chuẩn hóa để giao dịch tại sở giao dịch phái sinh chuyên biệt hoăc các loại hình sở giao dịch khác. (There are two groups of derivative contracts: the privately traded overthe-counter (OTC) derivatives such as swaps that do not go through an exchange, and exchange-traded derivatives (ETD) that are traded through specialized derivatives exchanges or other exchanges).

SPPS được dùng cho các mục đích sau đây (Derivatives are used for the following):

• Phòng ngừa rủi ro hoăc giảm thiểu rủi ro cho tài sản cơ sở, bằng cách tham gia vào một hợp đồng phái sinh có giá trị vận động ngược chiều với vị thế/trạng thái của tài sản cơ sở và tùy theo tình hình hủy bỏ một phần hoăc toàn bộ hợp đồng đó. (Hedge or mitigate risk in the underlying, by entering into a derivative contract whose value moves in the opposite direction to their underlying position and cancels part or all of it out).

• Tạo khả năng lựa chọn thực hiện giá trị của hợp đồng phái sinh khi kết nối với một điều kiện hoăc một sự kiện cụ thể (ví dụ như khi tài sản cơ sở đạt được một mức giá nhất định). (Create option ability where the value of the derivative is linked to a specifc condition or event (e.g., the underlying reaching a specifc price level)).

• Đạt được vị thế/trạng thái đối với tài sản cơ sở khi không thể giao dịch được tài sản cơ sở (ví dụ như hợp đồng phái sinh thời tiết – thường dùng cho tài sản cơ sở là nông phẩm). (Obtain exposure to the underlying where it is not possible to trade in the underlying (e.g., weather derivatives- normally for the underlying asset as agricultural products)).

• Cung cấp đòn bẩy (đòn bẩy tài chính), nhờ đó một biến động nhỏ về giá trị của tài sản cơ sở có thể dẫn đến thay đổi lớn về giá trị của sản phẩm phái sinh. (Provide leverage (or gearing), such that a small movement in the underlying value can cause a large difference in the value of the derivative).

• Đầu cơ và sinh lời nếu giá trị của tài sản cơ sở biến động theo chiều hướng mà nhà đầu tư mong đợi (ví dụ như biến động giá theo chiều hướng đã định trước, nằm trong hoăc nằm ngoài một vùng biến động giá nhất định, đạt được một mức cụ thể). (Speculate and make a proft if the value of the underlying asset moves the way they expect (e.g. moves in a given direction, stays in or out of a specifed range, reaches a certain level)).

• Hoán đổi tài sản phân bổ giữa các nhóm tài sản khác nhau mà không làm ảnh hưởng đến tài sản cơ sở, là một phần của quản lý chuyển dịch danh mục đầu tư. (Switch asset allocations between different asset classes without disturbing the underlying assets, as part of transition management).

• Tránh thuế. Ví dụ, một HĐHĐ cổ phiếu cho phép nhà đầu tư nhận được thu nhập cố định, ví dụ dựa trên lãi suất LIBOR, đồng thời tránh được việc phải trả thuế lãi vốn và vẫn nắm giữ cổ phiếu. (Avoid paying taxes. For example, an equity swap allows an investor to receive steady payments, e.g. based on LIBOR rate, while avoiding paying capital gains tax and keeping the stock).

Các hợp đồng phái sinh phổ biến (Common derivative contract):

• HĐKH (Forwards): Là hợp đồng được thiết kế giữa hai bên, khi việc thanh toán diễn ra tại một thời gian cụ thể trong tương lai với giá được xác định trước của ngày hôm nay. (A tailored contract between two parties, where payment takes place at a specifc time in the future at today’s pre-determined price).

• HĐTL (Futures): Là hợp đồng mua hoăc bán một tài sản vào một ngày trong tương lai tại giá được ấn định vào ngày hôm nay. (Are contract to buy or sell an asset on a future date at a price specifed today). HĐTL khác với HĐKH ở chỗ HĐTL là một hợp đồng được tiêu chuẩn hóa bởi một tổ chức bù trừ hoăc một sở giao dịch nơi mà hợp đồng đó được giao dịch. (A futures contract differs from a forward contract in that the futures contract is a standardized contract written by a clearing house or an exchange where the contract can be bought and sold).

• HĐQC là hợp đồng cho phép người sở hữu quyền, chứ không phải là nghĩa vụ, được mua (trong trường hợp là quyền chọn mua) hoăc bán (trong trường hợp là quyền chọn bán) một tài sản. (Options are contracts that give the owner the right, but not the obligation, to buy (in the case of a call option) or sell (in the case of a put option) an asset). Giá mà tại đó việc mua bán được thực hiện gọi là giá thực hiện và được xác định vào thời điểm các bên giam gia vào HĐQC. (The price at which the sale takes place is known as the strike price, and is specifed at the time the parties enter into the option). HĐQC cũng có thể ấn định một ngày tới hạn. (The option contract also specifes a maturity date).

• Chứng quyền (Warrants): Ngoài những HĐQC ngắn hạn thông dụng có kỳ hạn tối đa là một năm, thì còn có các HĐQC dài hạn, được gọi là chứng quyền. Loại này chủ yếu được giao dịch phi tập chung. (Apart from the commonly used short-dated options which have a maximum maturity period of one year, there exist certain long-dated options as well, known as warrants. These are generally traded over the counter).

• HĐHĐ (Swaps): HĐHĐ là các hợp đồng trao đổi tiền tệ (dòng tiền) vào hoăc trước một ngày cụ thể trong tương lai dựa trên giá trị cơ sở là tỷ giá ngoại hối, lãi suất/trái phiếu, giao dịch hàng hóa, cổ phiếu hoăc tài sản khác. (Swaps are contracts to exchange cash (flows) on or before a specifed future date based on the underlying value of currencies exchange rates, bonds/interest rates, commodities exchange, stocks or other assets). HĐHĐ cơ bản được chia làm hai loại (Swaps can basically be categorized into two types): HĐHĐ lãi suất và HĐHĐ tiền tệ. (Interest rate swap and Currency swap)

ThS. NGUYỄN THU HIỀN
Tìm kiếm