Giám sát Quỹ Phòng ngừa Rủi ro 6 NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG CỦA IOSCO (KỲ 2) - Hedge Funds Oversight THE SIX HIGH LEVEL PRINCIPLES OF IOSCO

15/04/2017 09:00

Nguyên tắc 3: Nhà môi giới chính2 và ngân hàng cung cấp tài chính (ngân hàng tài trợ vốn) cho các quỹ phòng ngừa rủi ro (PNRR) phải đăng ký và chịu sự quản lý/ giám sát của cơ quan quản lý. Các đối tượng này phải tổ chức hệ thống quản lý, kiểm soát rủi ro phù hợp nhằm theo dõi vị thế rủi ro tín dụng đối tác3 phát sinh từ các quỹ PNRR liên quan. (Principle 3: Prime Brokers and banks which provide funding to hedge funds should be subject to mandatory registration/ regulation and supervision. They should have in place appropriate risk management systems and controls to monitor their counterparty credit risk exposures to hedge funds).

Nhà môi giới chính và ngân hàng tài trợ vốn cung cấp các dịch vụ khác cho các quỹ PNRR vừa phải tuân thủ theo các quy tắc đạo đức nghề nghiệp vừa chịu sự điều chỉnh của các quy định của pháp luật. (Prime brokers and banks, which provide funding and other services to hedge funds, are subject to both conduct and prudential regulation in all jurisdictions). Các tổ chức này có thể tạo ra một cơ chế chuyển đổi rủi ro quan trọng trong trường hợp có tổn thất nặng nề hoặc xảy ra tình huống một quỹ hoặc nhiều quỹ phá sản cùng một lúc, gây ra rủi ro hệ thống cũng như tác động đến nền kinh tế thật4 . (These institutions can be the main transmission mechanism through which the significant distress or failure of a single fund or cluster of funds may result in systemic effects, and potentially impact on the real economy). 

Ban Kỹ thuật của IOSCO đưa ra khuyến nghị rằng các nhà môi giới chính và ngân hàng tài trợ vốn là các đối tác cần phải quản trị rủi ro (QTRR) cẩn trọng do vị thế rủi ro của các tổ chức này đối với các quỹ PNRR và khả năng tiếp nhận thông tin từ các quỹ PNRR để thực hiện QTRR hiệu quả. (The IOSCO Technical Committee recommends that these counterparties should have strong risk management controls over their exposures to hedge funds and an ability to obtain information from hedge funds to engage in effective risk management). Thiếu minh bạch cùng với yếu kém trong hệ thống và kiểm soát có thể dẫn đến khó đánh giá rủi ro đối tác và từ đó làm tăng rủi ro của các quỹ tác động đến toàn bộ hệ thống tài chính. (A lack of transparency combined with poor systems and controls can make counterparty risk more difficult to assess and thus increase the risk of funds impacting more widely on the financial system).

Các nhà môi giới chính và các ngân hàng tài trợ vốn cần báo cáo cơ quan quản lý thị trường chứng khoán (TTCK) và các cơ quan khác trong trường hợp cần thiết về các thông tin liên quan đến các đối tác lớn, các quỹ PNRR có mức độ rủi ro cao. (Securities regulators should be able to obtain - if necessary through working with other regulators - reporting of information on the prime brokers‘ and banks‘ most significant and/or higher risk hedge fund counterparties).

Nguyên tắc 4: Công ty quản lý quỹ (CTQLQ) PNRR hoặc tổ chức tư vấn và nhà môi giới chính phải cung cấp thông tin đầy đủ nhằm mục đích quản lý rủi ro hệ thống (bao gồm thông tin về nhận diện, phân tích và giảm thiểu rủi ro hệ thống). (Principle 4: Hedge fund managers/advisers and prime brokers should provide to the relevant regulator information for systemic risk purposes, including the identification, analysis and mitigation of systemic risks).

Các nhà môi giới chính/ngân hàng tài trợ vốn cần liên tục cung cấp thông tin về các quỹ PNRR cho cơ quan quản lý, trong trường hợp cần thiết thông tin này cần được chia sẻ giữa các cơ quan quản lý trong nước. (Prime brokers/banksshould provide on-going information on hedge funds to theirregulators, where necessary this should be shared amongst domestic regulators). Cơ quan quản lý TTCK cần yêu cầu các nhà môi giới chính/ngân hàng tài trợ vốn cung cấp các thông tin sau (Regulatory authorities should require prime brokers/banks to provide the following information):

• Vị thế rủi ro tín dụng của các quỹ PNRR, chủ yếu liên quan đến các sản phẩm phái sinh trên thị trường OTC và các khoản cho vay có bảo đảm (credit exposures to hedge funds, largely OTC derivatives and secured lending);

• Vị thế rủi ro tổng và vị thế rủi ro hiện hành lớn nhất (theo giá trị thị trường), vị thế rủi ro không được bảo đảm (vị thế rủi ro hiện hành trừ đi giá trị khả mại của tài sản thế chấp) (the aggregate and their largest current exposures (mark to market), unsecured (current exposure less the monetisable value of the collateral));

• Rủi ro tiềm tàng (mức độ rủi ro đối tác lớn nhất ước tính có thể xảy ra tại một ngày cụ thể trong tương lai với mức độ tin cậy thống kê nhất định) (potential exposures (the estimated maximum counterparty exposure expected to occur at a future date with a specified degree of statistical confidence));

• Mức độ tập trung của thị trường hoặc sản phẩm vào một quỹ hoặc một loại quỹ (market or product concentrations on an individual or aggregate fund basis);

• Các CTQLQ PNRR có tỷ trọng lớn trong thanh khoản/khối lượng giao dịch hàng ngày trên thị trường (hedge fund managers with significant proportion of the daily liquidity/volume of the markets); • Tổng yêu cầu ký quỹ của các nhà môi giới chính/ngân hàng tài trợ vốn (prime broker/banks‘s aggregate margin requirement);

• Các khoản cho vay bằng tiền mặt (cash loaned);

• Giá trị của vị thế mua và vị thế bán5 (value of long and short positions);

• Vốn chủ sở hữu ròng (net equity). Ngoài ra, các CTQLQ PNRR cần cung cấp cho cơ quan quản lý các thông tin sau đây một cách liên tục (In addition, hedge fund managers should provide to regulators appropriate information on an on-going basis, as follows):

• Thông tin về nhà môi giới chính, về ngân hàng lưu ký, về nhân thân của cán bộ quản lý quỹ của công ty (information on their prime brokers, custodian, and background information on the persons managing the assets);

• Thông tin về quỹ lớn nhất do CTQLQ PNRR quản lý, bao gồm giá trị tài sản ròng, chiến lược đầu tư chủ chốt/ khu vực và hoạt động trọng điểm (information on the hedge fund manager‘s larger funds including, the net asset value, predominant strategy/ regional focus and performance);

• Đòn bẩy và rủi ro của các quỹ PNRR mà công ty quản lý (leverage and risk of the hedge fund manager‘s funds);

• Thông tin về tài sản và nguồn vốn của các quỹ PNRR mà công ty quản lý (assets and liability information for the hedge fund manager‘s funds);

• Rủi ro đối tác, trong đó có thông tin về các nguồn tín dụng lớn nhất của ông ty (counterparty risk, including the biggest sources of credit);

• Vị thế của quỹ PNRR đối với các tài sản như cổ phiếu, các khoản tín dụng chứng khoán hóa/hoặc cơ cấu, trái phiếu doanh nghiệp được xếp hạng (product exposure for all of the hedge fund manager assets e.g. equities, structured/securitised credit, investment grade corporate bonds…). 

Việc thu thập được các thông tin này sẽ giúp cơ quan quản lý xác định được nguồn gốc của rủi ro hệ thống tiềm tàng của các quỹ PNRR. (This information gathering would help regulators to identify current or potential sources of systemic risk that hedge funds may pose).

Nguyên tắc 5: Cơ quan quản lý cần khuyến khích và ghi nhận việc phát triển, thực hiện và triển khai áp dụng các thông lệ tốt của ngành (Principle 5: Regulators should encourage and take account of the development, implementation and convergence of industry good practices).

Việc xây dựng được một bộ tiêu chuẩn ngành áp dụng chung có ý nghĩa to lớn đối với mọi thành viên thị trường, cơ quan quản lý TTCK và nhà đầu tư. (The development of a common set of industry standards remains of high value to all market participants,securities regulators and investors).

Ban Kỹ thuật của IOSCO sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý ngành để xây dựng bộ tiêu chuẩn ngành tổng hợp bổ sung cho các khuyến nghị, áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn cầu. (The IOSCO Technical Committee will work with industry bodies to develop a consolidated set of industry standards which should supplement the above recommendations and should be globally consistent).

Cơ quan quản lý TTCK cần khuyến khích các quỹ PNRR cũng như các CTQLQ tuân thủ bộ tiêu chuẩn ngành tổng hợp kể trên, đồng thời cần tính đến phương án đưa các tiêu chuẩn này vào quy định. (Regulators should encourage hedge funds/hedge fund managers to adhere to the consolidated set of industry standards and may take into account those standards in giving effect to the regulations). 

Nguyên tắc 6: Trong những trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý TTCK cần có thẩm quyền hợp tác và chia sẻ thông tin nhằm đẩy mạnh giám sát hiệu quả đối với các CTQLQ và các quỹ PNRR, xác định các rủi ro hệ thống, ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của thị trường và/hoặc các rủi ro khác phát sinh từ hoạt động của các quỹ PNRR, giảm thiểu rủi ro xuyên biên giới. (Principle 6: Regulators should have the authority to cooperate and share information, where appropriate, with each other, in order to facilitate efficient and effective oversight of globally active managers/advisers and/or funds and to help identify systemic risks, market integrity and other risks arising from the activities of hedge funds with a view to mitigating such risks across borders).

IOSCO khuyến nghị cơ quan quản lý TTCK các nước phân bổ quyền lực để giám sát một cách có hệ thống các quỹ PNRR, các CTQLQ theo phương thức quản lý dựa trên rủi ro, đồng thời hỗ trợ cơ chế phối hợp và chia sẻ thông tin tốt hơn giữa các cơ quan quản lý trong trường hợp cần thiết. (The IOSCO recommends that national regulators should allocate resources to the supervision of systemically important hedge funds/hedge fund managers in a risk based manner, and support greater cooperation and information exchange among regulators where appropriate).

IOSCO cũng khuyến nghị, từ góc độ giám sát và thực thi, cơ quan quản lý TTCK cần có các thẩm quyền sau đây (The IOSCO recommends that - from the point of view of supervision and enforcement - securities regulators should have the authority to):

• Thu thập thông tin cần thiết từ các quỹ PNRR, các CTQLQ, phối hợp với các cơ quan quản lý khác, bao gồm cơ quan quản lý nước ngoài (collect where necessary relevant information from managers/advisers and/or funds through cooperation with other regulators, also on behalf of a foreign regulator);

• Trong trường hợp cần thiết, trao đổi thông tin một cách liên tục, kịp thời với các cơ quan hữu quan cả trong và ngoài nước về các quỹ PNRR có phạm vi hoạt động quốc tế, tiềm ẩn rủi ro hệ thống hoặc rủi ro lớn khác. (exchange information on a timely and on-going basis, as deemed appropriate, with other relevant regulators on internationally active funds that may pose systemic or other significant risks);

• Tiến hành phối hợp điều tra, thanh tra tại chỗ (perform where appropriate joint inspections, on-site inspections);

• Áp dụng chế tài đối với các đối tượng vi phạm và hỗ trợ cơ quan quản lý nước ngoài thực thi thẩm quyền (enforce against wrongdoers and assist foreign regulators in enforcement). Ban Kỹ thuật của IOSCO tin tưởng rằng cơ quan quản lý các nước thành viên đều phối hợp, ủng hộ các nguyên tắc về quỹ PNRR, đồng thời hoàn toàn ủng hộ khuyến nghị của các nước G20 về lĩnh vực này. (The IOSCO Technical Committee believes that the question of noncooperative jurisdictions is not specific to the hedge funds princples and fully supports the G20 recommendations in that respect.)

THS. NGUYỄN THU HIỀN
Tìm kiếm