BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN TÁC ĐỘNG ĐẾN NGUYÊN TẮC CÔNG BẰNG, HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

15/09/2017 15:13
Information Asymmetry Impacts on Principles of Equity, Efficient Stock Market

Bất cân xứng (BCX) thông tin thường tạo ra lợi ích không cân bằng giữa các bên tham gia thị trường, ảnh hưởng đến nguyên tắc công bằng và sự phân bổ nguồn lực hiệu quả trên thị trường chứng khoán (TTCK). (Information asymmetry - IA often caused the imbalance interests between market participants, impacts on the principles of equity and the efficient allocation of resources in the stock markets). Mức độ BCX thông tin trên TTCK có thể nhận thấy thông qua nhìn nhận tình hình phát triển TTCK của một nước. (How the degree of IA is in the stock market can be reflected from a perspective of a country’s state of development of the stock market). BCX thông tin là gốc rễ gây ra tình trạng định giá cổ phiếu sai lệch trên TTCK, đi ngược lại với nguyên tắc “công bằng, công khai và minh bạch” (IA is the root causes of caused stock mis-pricing of the stock market, contrary to the “fair, just and open” principle). Việc định giá đầu tư cổ phiếu chủ yếu phụ thuộc vào mức sinh lời kỳ vọng của việc đầu tư vào cổ phiếu. (Stocks investment value depends primarily on its expected return to the investment in the stocks). Mức sinh lời kỳ vọng đối với một khoản đầu tư cổ phiếu gồm hai phần là cổ tức và lãi vốn mà nhà đầu tư kỳ vọng thu được. (The expected return on shares investment includes two parts: the expected dividends and the expected capital gains). Chính các nhân tố này tạo nên thông tin BCX, gây ảnh hưởng đến giá của cổ phiếu (These factors in the stock market formed asymmetric information causing impacts on the stock prices). Tình trạng BCX thông tin bao gồm: (i) BCX thông tin giữa cơ quan quản lý và công ty niêm yết (CTNY); (ii) BCX thông tin giữa CTNY và nhà đầu tư; (iii) BCX thông tin giữa các tổ chức lớn quy mô vốn lớn với các tổ chức nhỏ hơn; (iv) BCX thông tin giữa người môi giới và nhà đầu tư (The main IA includes: (1) IA between the regulators and the listed companies; (2) IA between listed companies and investors; (3) IA between well-funded large organizations and large the retails; (4) IA between the brokers and investors).

“Thông tin bất cân xứng” là gì? What is “Asymmetric Information”?

Thông tin BCX là việc các bên tham gia giao dịch thực hiện giao dịch theo các hướng khác nhau, do giao dịch dựa trên thông tin với nội dung, chủ đề và liều lượng không giống nhau/không ngang bằng. (The so-called asymmetric information is that market transactions on the two sides to deal with the subject or content of information in terms of quantity and quality is not the same or unequal). Có hai loại BCX thông tin cơ bản (There are two basic types of IA):

* BCX thông tin gây ra rủi ro đạo đức (Moral hazard) + Rủi ro đạo đức là tình huống khi một bên tham gia giao dịch phải chấp nhận mọi rủi ro khi tham gia giao dịch do BCX thông tin. (A moral hazard is a situation where a party will take all risks because of the IA). Rủi ro đạo đức xuất hiện khi một bên tham gia giao dịch thay đổi hành vi của mình làm thiệt hại đến bên kia sau giao dịch tài chính. (A moral hazard can occur when the actions of one party may change to the detriment of another after a financial transaction). Rủi ro đạo đức có thể xảy ra khi một bên được cách ly khỏi rủi ro và có nhiều thông tin hơn về giao dịch, trong khi bên kia phải chịu hậu quả bất lợi do phải gánh rủi ro. (In relation to asymmetric information, moral hazard may occur if one party is insulated from risk and has more information about the transaction than the party paying for the negative consequences of the risk).

+ Trong trường hợp này, thông tin cân xứng trước khi hợp đồng/thỏa thuận được chấp thuận nhưng sau đó trở nên BCX. (In this case, information is symmetric before the contract is accepted but asymmetric afterwards). Ví dụ: công ty sau khi niêm yết cổ phiếu che giấu thông tin bất lợi, thổi phồng thông tin có lợi; cung cấp thông tin không công bằng cho các nhà đầu tư… (For example: the company after the shares listing concealed unfavourable information, inflated favourable information; providing information to investors on a biased basis…)

* Thông tin BCX dẫn đến lựa chọn bất lợi (Adverse selection)

+ Lựa chọn bất lợi là thuật ngữ để chỉ một quy trình theo đó kết quả giao dịch không mong muốn xảy ra khi người mua và người bán tiếp cận được thông tin khác nhau/ không hoàn hảo. (Adverse selection is a term used to refer to a process in which undesired results occur when buyers and sellers have access to different/imperfect information). Người mua và người bán có hiểu biết không cân bằng nhau về giao dịch làm cho giá và cung cầu trên thị trường bị thay đổi. (The uneven knowledge on the transaction causes the price and market forces to shift). Điều này dẫn đến việc lựa chọn phải sản phẩm hoặc dịch vụ “tồi”. (This results in “bad” products or services being selected).

+ Trong trường hợp này, thông tin BCX ngay từ trước khi hợp đồng được ký kết/ trước giao dịch, còn được gọi là “che giấu thông tin trước giao dịch” (In this case, Information is asymmetric even before the contract is signed/before transaction, sometimes called “ex-ante hidden information”).

+ Có hai trường hợp là “lựa chọn bất lợi do tín hiệu” và “lựa chọn bất lợi do chủ động tìm hiểu thông tin” (Two situations of adverse selection is “Signalling and Screening”).

Làm thế nào để giảm BCX thông tin? (Ways to reduce the IA?)

Nhiều nghiên cứu đã cho thấy chất lượng công bố thông tin (CBTT) thấp gây ra BCX thông tin, làm giá cổ phiếu trồi sụt và làm giảm thanh khoản cổ phiếu. (Many researches revealed that disclosure quality lowers IA, share price volatility or stock liquidity). Việc doanh nghiệp CBTT tự nguyện làm giảm BCX thông tin và giảm chi phí vốn, lý do là mức độ minh bạch cao hơn giúp tăng thanh khoản trên TTCK và giảm chi phí giao dịch đối với cổ phiếu của doanh nghiệp. (Voluntary disclosure by a firm reduces IA and lowers its cost of capital, because greater transparency enhances stock market liquidity and reduces transactions costs for a firm’s stock). CBTT tự nguyện có thể bổ sung cho hoạt động quản trị công ty (QTCT), góp phần làm giảm BCX thông tin trên TTCK. (Voluntary disclosure may complement a firm’s governance attributes in reducing stock market IA).

Trong trường hợp BCX thông tin xảy ra, đòi hỏi phải có hệ thống kiểm soát, điều này làm phát sinh chi phí đại diện1 (In the case that IA exists, it’s imposed a control system, which implied agency costs). Kiểm toán độc lập cần xác nhận việc ban quản lý công ty đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về quy trình hay chưa. (Independent auditor must verify if management implemented procedural requirements). Chi phí vốn chịu sự tác động của các tiêu chuẩn kế toán, tính hiệu quả của thị trường vốn, tầm quan trọng và mức độ phù hợp của công ty với thị trường vốn về tài chính và QTCT. (The cost of capital can be influenced by the quality of the accounting standards, the efficiency of the capital market, the importance and relevance of the capital market in companies’ financingand corporate governance). Giữa thông tin kế toán và QTCT hiệu quả luôn tồn tại một mối quan hệ, hoặc tích cực hoặc tiêu cực. (There is a relationship between accounting information and effective administration, and this relationship can be positive and negative). Quan hệ này tích cực khi nhà quản lý không che giấu bất cứ thông tin gì, và tiêu cực khi nhà quản lý doanh nghiệp bị phát hiện che giấu nhiều dữ liệu, do đó tăng mức độ BCX và che giấu giá trị thực của công ty trong con mắt của nhà đầu tư bên ngoài. (Positive when managers don’t have nothing to hide, and negative when they search to hide a lot of data, in this way increasing the level of IA and hiding the true value of the company in the eyes of outside investors). Bằng việc áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính (BCTC) quốc tế IFRS, chất lượng BCTC của doanh nghiệp sẽ được cải thiện, nhờ vậy tác động giảm tình trạng BCX thông tin cũng như rủi ro, từ đó giảm chi phí vốn. (By adopting IFRS, an improvement of the quality of financial reporting of companies was expected, that have the effect of reducing IA and risk and, therefore, a decrease in the cost of capital).

Trách nhiệm CBTT tài chính theo IFRS nhằm tăng chất lượng BCTC doanh nghiệp đặt ra yêu cầu xác định những điểm quy định còn thấp/yếu trong chuẩn mực trong nước về CBTT, từ đó có biện pháp giảm BCX thông tin, cho phép nhà đầu tư giám sát tốt hơn khoản đầu tư của mình trong doanh nghiệp, đồng thời tăng tính minh bạch về thông tin tài chính. (Financial disclosure obligations imposed by IFRS in order to improve the quality of financial statements presented by companies located where local standards are low disclosure requirements, and this can be translated by reducing information asymmetry, allowing investors to better monitor their investment performance in addition to increasing the transparency of financial information).

THS. NGUYỄN THU HIỀN
(TẠP CHÍ CHỨNG KHOÁN)
Tìm kiếm